Thực đơn
Âm_tiếp_cận Từ nguyênTrước khi Peter Ladefoged chọn từ "approximant" làm tên nhóm âm này vào thập niên 1960,[3] giới học thuật dùng thuật ngữ "frictionless continuant" (âm liên tục phi sát) để chỉ âm tiếp cận phi cạnh lưỡi.
Trong âm vị học, "approximant" khi là tên một đặc điểm phân biệt có thể dùng để trỏ tất cả âm vang miệng (gồm nguyên âm, âm nước và bán nguyên âm).[4]
Thực đơn
Âm_tiếp_cận Từ nguyênLiên quan
Âm tiếp cận Âm tiết Âm tiểu thiệt Âm điệu Âm thanh Âm thầm bên em Âm tắc môi-môi vô thanh Âm tính Âm giai Âm giai nửa cungTài liệu tham khảo
WikiPedia: Âm_tiếp_cận http://adsabs.harvard.edu/abs/1997ASAJ..101.3741B //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/3842771 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/7443796 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/9193061 http://dspace.library.uu.nl:8080/handle/1874/627 //dx.doi.org/10.1006%2Fjpho.1999.0097 //dx.doi.org/10.1017%2FS0025100303001373 //dx.doi.org/10.1017%2FS0025100304001732 //dx.doi.org/10.1121%2F1.418333 //dx.doi.org/10.1159%2F000259995